Tên nghề: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH

Tên nghề bằng tiếng Anh: COMPUTER REPAIR AND INSTALLATION TECHNIQUE

Mã nghề: 5480102

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên.

Thời gian đào tạo: 2-3 năm

Technician Repairing Inside Hard Disk By Soldering Iron 39768 2111

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1 Mục tiêu chung: Nghề Kỹ thuật sửa chữa và Lắp ráp máy tính có nhiệm vụ đào tạo kĩ thuật viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng sửa chữa máy tính để bàn, Laptop thành thạo. Có tiềm năng phát triển và khả năng thích ứng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu về thợ Sửa chữa và Lắp ráp máy tính của xã hội.

1.2 Mục tiêu cụ thể:

  • Kiến thức:

Thông hiểu các kiến thức căn bản về công nghệ thông tin và kỹ thuật điện tử.

Phân tích được sơ đồ mạch điện tử của các thiết bị bên trong máy tính để bàn, máy tính xách tay và các thiết bị ngoại vi.

Trình bày được phương pháp kiểm tra, sửa chữa và thay thế các thiết bị bên trong máy tính để bàn, máy tính xách tay và các thiết bị ngoại vi.

Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu thực tế về lắp đặt, bảo trì máy tính và hệ thống mạng máy tính.

  • Kỹ năng nghề:

Lắp ráp và cài đặt các phần mềm máy tính đúng kỹ thuật.

Thi công, lắp đặt và bảo trì được hệ thống mạng máy tính văn phòng.

Sử dụng thành thạo các thiết bị như: dao động ký, máy hàn chip, card nạp, card test trong việc kiểm tra, xác định tình trạng của các mạch điện tử trong máy tính và thiết bị ngoại vi.

Sửa chữa, thay thế được các mạch điện bên trong máy tính để bàn, máy tính xách tay như bộ nguồn, mainboard, CD-ROM, ổ cứng, RAM, CPU, card màn hình… và các thiết bị ngoại vi như: Mouse, Keyboard, Màn hình, Máy in, Ampli…

  • Kỹ năng khác:

Có tác phong công nghiệp.

Có kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc nhóm.

Yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

  • Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Công nhân lắp ráp, bảo trì, sửa chữa máy tính, hệ thống mạng máy tính trong các tòa nhà, nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp.

Nhân viên kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất, cửa hàng kinh doanh thiết bị điện tử máy tính.

Thi công hệ thống mạng Lan, bảo trì các dịch vụ Internet…

Có khả năng tự tổ chức kinh doanh, dịch vụ kỹ thuật, sửa chữa máy tính và thiết bị ngoại vi.

1.3  Chuẩn đầu ra: Xem chi tiết

Thông báo tuyển sinh năm 2024: Xem tại đây

  • Số lượng môn học, mô đun: 20
  • Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 71 tín chỉ.
  • Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 295 giờ.
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.530 giờ.
  • Khối lượng lý thuyết: 452 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.373 giờ
Mã số MH-MĐ Tên môn học, mô-đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng

số

trong đó

thuyết

Thực hành / thực tập /thí nghiệm /bài tập /thảo luận Kiểm tra
ICÁC MÔN HỌC CHUNG 11 295 114 166 15
MH01-SCMT Giáo dục chính trị 1 30 15 13 2
MH02-SCMT Pháp luật 1 15 9 5 1
MH03-SCMT Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MH04-SCMT Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 45 21 21 3
MH05-SCMT Tin học 2 45 15 29 1
MH06-SCMT Tiếng Anh 3 90 30 56 4
MH07-SCMT Kỹ năng sống 1 40 20 18 2
IICÁC MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN NGÀNH, NGHỀ 60 1.530 338 1.137 55
1Mô Đun Cơ Sở 19 450 118 313 19
MĐ18-SCMT Điện tử căn bản 5 120 30 85 5
MĐ08-SCMT Mạch điện tử tương tự 5 120 30 85 5
MĐ09-SCMT Thiết kế mạch điện tử trên máy tính 4 90 28 58 4
MĐ10-SCMT Mạch điện tử số 5 120 30 85 5
2.      Mô Đun chuyên môn ngành, nghề 41 1.080 220 824 36
MĐ11-SCMT Lắp ráp và cài đặt máy tính 4 90 28 58 4
MĐ12-SCMT Sửa chữa bộ nguồn 5 120 30 85 5
MĐ13-SCMT Mạng căn bản 3 60 16 40 4
MĐ14-SCMT Sửa chữa màn hình 5 120 30 85 5
MĐ15-SCMT Sửa chữa máy in 4 90 28 58 4
MĐ16-SCMT Sửa chữa bo máy tính 6 150 30 115 5
MĐ17-SCMT Vi điều khiển 5 120 30 85 5
MĐ19-SCMT Cài đặt và quản trị mạng máy tính 4 90 28 58 4
MĐ20-SCMT Thực tập tốt nghiệp 5 240 240
TỔNG CỘNG 71 1.825 452 1.303 70

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

4.1 Các môn học chung đã được tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng dựa trên chương trình chi tiết các môn học chung của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội ban hành.

4.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo để xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.

4.3 Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:

Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.

  • Lý thuyết: 60 – 90 phút
  • Thực hành: 120 – 180 phút.

4.4 Hướng dẫn xét và công nhận tốt nghiệp đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:

  • Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
  • Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
  • Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.

4.5 Các chú ý khác (nếu có): Không./.

ĐĂNG KÝ TRUNG CẤP TRỰC TUYẾN NĂM 2024

ĐĂNG KÝ TRUNG CẤP TRỰC TUYẾN