555b97ec1a74b92ae065

CHỨNG CHỈ ứng dụng công nghệ thông tin

GIỚI THIỆU VỀ CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin là một bằng chứng chỉ quan trọng, chứng minh năng lực và kiến thức về các công nghệ và ứng dụng trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin (CNTT). Được thiết kế để cung cấp cho cá nhân kiến thức cần thiết để thành công trong môi trường công nghệ ngày nay, chứng chỉ này là một trong những công cụ quan trọng giúp nâng cao cơ hội nghề nghiệp và phát triển sự nghiệp.

Lịch sử hình thành chứng chỉ Ứng dụng CNTT:

Chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin xuất phát từ nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp và cá nhân trong việc nắm bắt và áp dụng công nghệ mới nhất vào các hoạt động kinh doanh và sản xuất. Với sự phát triển nhanh chóng của CNTT từ những năm 1990, nhu cầu về nhân lực có kiến thức vững về các ứng dụng CNTT cũng gia tăng đáng kể. Các tổ chức đào tạo và chứng nhận đã nhanh chóng nhận thấy và đáp ứng nhu cầu này bằng việc thiết lập các chương trình chứng chỉ phù hợp.

Trong quá trình phát triển, chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin đã không ngừng cập nhật và điều chỉnh nội dung để phản ánh sự thay đổi của công nghệ và yêu cầu của thị trường lao động. Từ các kiến thức cơ bản như lập trình, mạng máy tính, và cơ sở dữ liệu, chứng chỉ đã mở rộng ra các lĩnh vực tiên tiến hơn như điện toán đám mây, phát triển ứng dụng di động, và bảo mật thông tin.

Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ Thông tin (CNTT) có thể được phân thành hai loại chính: chứng chỉ CNTT cơ bản (CB) và chứng chỉ CNTT nâng cao (NC). Dưới đây là sự khác biệt giữa hai loại chứng chỉ này:

1. Chứng chỉ UDCNTT cơ bản (CB):

  • Mục đích: Chứng chỉ này dành cho những người mới bắt đầu hoặc có ít kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT. Nó cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm việc trong một số vai trò cụ thể như hỗ trợ kỹ thuật, quản trị hệ thống đơn giản, lập trình cơ bản, hoặc quản lý cơ sở dữ liệu đơn giản.
  • Nội dung: Bao gồm các khái niệm cơ bản về CNTT như lập trình căn bản, mạng máy tính, hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, và bảo mật thông tin. Các chứng chỉ CB thường tập trung vào việc áp dụng các kỹ năng này vào các tình huống thực tế và giải quyết các vấn đề cơ bản trong công việc.
  • Ví dụ: CompTIA A+, Microsoft Technology Associate (MTA), Cisco Certified Entry Networking Technician (CCENT) là các ví dụ cho chứng chỉ CNTT cơ bản.

2. Chứng chỉ UDCNTT nâng cao (NC):

  • Mục đích: Chứng chỉ này dành cho những người đã có kinh nghiệm và kiến thức nền tảng vững về CNTT và mong muốn chuyên sâu hơn vào một lĩnh vực cụ thể hoặc các công nghệ nâng cao hơn.
  • Nội dung: Bao gồm các chuyên đề phức tạp hơn và nâng cao như quản trị hệ thống mạng phức tạp, phát triển ứng dụng phức tạp, an ninh mạng cao cấp, và quản lý cơ sở dữ liệu lớn. Chứng chỉ NC thường yêu cầu kiến thức sâu rộng hơn về các công nghệ cụ thể và có thể đòi hỏi thực hành và giải quyết vấn đề phức tạp hơn.
  • Ví dụ: CompTIA Security+, Cisco Certified Network Professional (CCNP), Microsoft Certified Solutions Expert (MCSE) là các ví dụ cho chứng chỉ CNTT nâng cao.

3. Lựa chọn giữa CB và NC:

  • C/c UDCNTT CB: Thích hợp cho những người mới bắt đầu trong ngành CNTT hoặc muốn bắt đầu một sự nghiệp mới trong lĩnh vực này.
  • C/c UDCNTT NC: Phù hợp cho những người đã có kinh nghiệm và mong muốn tiếp tục phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT, hoặc cần một nền tảng để thăng tiến nghề nghiệp.

Việc lựa chọn loại chứng chỉ phù hợp sẽ phụ thuộc vào mục tiêu nghề nghiệp cụ thể và trình độ hiện tại của cá nhân trong lĩnh vực CNTT.

Tại sao lại phải học và thi chứng chỉ UD CNTT?

Học và thi chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin (CNTT) mang lại nhiều lợi ích quan trọng đối với cá nhân và cả tổ chức. Dưới đây là những lý do chính tại sao nên đầu tư vào chứng chỉ này:

  • Khẳng định năng lực và kiến thức: Chứng chỉ CNTT chứng minh rằng bạn có những kiến thức và kỹ năng cụ thể trong lĩnh vực CNTT. Điều này giúp xây dựng niềm tin cho nhà tuyển dụng về khả năng của bạn để thực hiện công việc.
  • Nâng cao cơ hội nghề nghiệp: Có chứng chỉ CNTT sẽ tăng khả năng bạn được tuyển dụng và thăng tiến trong lĩnh vực CNTT. Đặc biệt là trong thị trường lao động ngày nay, có một chứng chỉ CNTT có thể là yếu tố phân biệt quyết định giữa bạn và những ứng viên khác.
  • Cập nhật kiến thức mới nhất: Khi tham gia các khoá đào tạo và chuẩn bị thi chứng chỉ, bạn sẽ được tiếp cận với các công nghệ mới nhất và xu hướng trong lĩnh vực CNTT. Điều này giúp bạn duy trì sự nghiệp cạnh tranh và linh hoạt trong môi trường công nghệ thay đổi nhanh.
  • Mở rộng mạng lưới và cơ hội học hỏi: Khi tham gia các khóa học và chuẩn bị thi chứng chỉ, bạn có cơ hội gặp gỡ và học hỏi từ các chuyên gia trong ngành. Mạng lưới này có thể giúp bạn tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp mới và tiến bộ hơn trong sự nghiệp của mình.
  • Chứng minh cam kết với sự nghiệp: Việc hoàn thành và đạt chứng chỉ CNTT còn cho thấy sự cam kết và quyết tâm của bạn với sự nghiệp trong lĩnh vực CNTT. Đây là một bằng chứng rõ ràng cho khả năng tự học và khả năng giải quyết vấn đề của bạn.
  • Yêu cầu của các tổ chức và doanh nghiệp: Nhiều tổ chức và doanh nghiệp yêu cầu hoặc ưu tiên ứng viên có chứng chỉ CNTT khi tuyển dụng vì nó giúp đảm bảo rằng nhân viên có đủ kiến thức và kỹ năng để thực hiện công việc một cách hiệu quả và có thể nhanh chóng thích nghi với môi trường làm việc mới.

Tóm lại, học và thi chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin không chỉ là việc làm để nâng cao kỹ năng và kiến thức của bạn mà còn là một đầu tư vào sự nghiệp với nhiều lợi ích dài hạn. Nó giúp bạn cả trong việc xây dựng một sự nghiệp vững chắc và duy trì sự nghiệp ổn định trong một ngành công nghệ đang phát triển mạnh mẽ.

TÊN LỚP GIỜ HỌC NGÀY KHAI GIẢNG  THỜI GIAN  HỌC PHÍ (đ)
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CĂN BẢN Thứ 2-4-6

18g – 20g

08/07/2024

T. Cường (G2.4 – G2.5 – G2.6)

(Lớp 20HV)

24 buổi  1.200.000đ
ÔN VÀ THI UD CNTT CĂN BẢN Thứ 2-4-6

18g – 20g

Dự kiến 04/09/2024

T. Cường (G2.4 – G2.5 – G2.6)

(Lớp 20HV)

 4 buổi  850.000đ/ HS/ HV trường

(1.200.000đ/ HS/ HV ngoài)

Nội dung khóa học Ứng dụng CNTT Cơ bản tại Trường TCN KT CN Hùng Vương

Một số thông tin chung về nội dung khóa học chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản:

 TT  

Tên chương mục

 

Thời gian    
Tổng số Lý thuyết Thực hành Bài tập Kiểm tra 

(LT hoặc TH)

TIN HỌC CĂN BẢN 25 8 16 1
1 Các khái niệm về hệ thống máy vi tính 3 1 2
2 Làm quen với bàn phím và sử dụng chương trình luyện ngón 3 1 2
3 Các khái niệm cơ bản trong Windows: desktop, taskbar, cửa sổ, icon 3 1 2
4 Folder, đổi tên folder, xóa, phục hồi đối tượng. Tạo short cut trên desktop. 3 1 2
5 Windows Explorer, tạo cây folder. Sao chép, di chuyển đối tượng 3 1 2
6 Sử dụng Control Panel, thiết lập người dùng, tạo và xóa người dùng. 3 1 2
7 Sử dụng bộ gõ tiếng Việt Unikey trong Word. Lưu trữ – sao lưu dữ liệu vào Windows Explore. 3 1 2
8 Vẽ cơ bản trong Windows (Paint Brush). 3 1 2
9 Kiểm tra kết thúc môn 1 1
INTERNET 15 5 10  
1 Các khái niệm về Internet, Word Wide Web, trang web, network, máy tìm kiếm, người sử dụng, mật khẩu, hộp thư điện tử, mạng xã hội, tải dữ liệu 3 1 2
2 Sử dụng trình duyệt web FireFox, mở một trang báo điện tử, tạo hộp thư điện tử (Gmail) 3 1 2
3 Sử dụng trình duyệt web Google Chrome, mở tài khoản email đã được tạo, tùy biến tài khoản email 3 1 2
4 Tạo tài khoản mạng xã hội, sử dụng và tùy biến tài khoản mạng xã hội 3 1 2
5 Sử dụng máy tìm kiếm Google, tải tập tin về máy, tải lên tập tin. 3 1 2
MICROSOFT WORD 28 9 18 1
1 Các khái niệm về văn bản, soạn thảo văn bản. Hiệu chỉnh hệ thống Word. 3 1 2
2 Các thao tác cơ bản trong soạn thảo văn bản. 3 1 2
3 Định dạng văn bản, dàn trang theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ : Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. 3 1 2
4 Xử lý phân cột, Dropcap, chèn các đối tượng Symbol, Picture, Header and Footer vào văn bản. 3 1 2
5 Thiết lập và xử lý văn bản phân chia theo Tab. 3 1 2
6 Thiết lập và xử lý bảng biểu. 3 1 2
7 Trang trí văn bản bằng các công cụ đồ họa 3 1 2
8 Trang trí văn bản bằng các công cụ đồ họa (tiếp theo) 3 1 2
9 Thực hiện trộn thư (mail merge). In một bài tập hoàn chỉnh. 3 1 2
10 Kiểm tra kết thúc môn 1 1
MICROSOFT EXCEL 32 8 22 2
1 Các khái niệm bảng tính, dòng, cột, ô, vùng dữ liệu, thể thức tính toán. 3 1 2
2 Các thao tác cơ bản trong bảng tính, các dạng dữ liệu 3 1 2
3 Định dạng bảng tính, thiết lập các dạng dữ liệu theo yêu cầu. 3 1 2
4 Thao tác hàm toán học 3 1 2
5 Thao tác hàm xử lý chuỗi 3 1 2
6 Thao tác hàm logic và sắp xếp dữ liệu 3 1 2
7 Thao tác hàm thống kê và trích lọc dữ liệu 3 1 2
8 Vẽ biểu đồ và hiệu chỉnh biểu đồ 3 1 2
9 Ôn tập 3 3
10 Ôn tập (tiếp theo), in một bài tập hoàn chỉnh 3 3
11 Kiểm tra kết thúc môn 2 2
Cộng 100 30 66 4

Sau khi hoàn thành khóa học, học viên đạt được:

  • Nhanh chóng nắm vững tất cả kiến thức cơ bản về máy tính
  • Xử lý thuần thục các thao tác làm việc và tiện ích trên môi trường Windows
  • Soạn thảo và trình bày văn bản chuyên nghiệp với Microsoft Word
  • Tạo lập và trình bày dễ dàng các bảng tính trong Excel
  • Hiểu rõ và biết cách ứng dụng trong thực tế các hàm và công thức tính
    toán trên Excel
  • Xây dựng các bài trình chiếu chuyên nghiệp với PowerPoint
  • Hiểu rõ về mạng máy tính, hệ điều hành Windows

Thời lượng, học phí:

Thời gian học: 8 tuần

Tổng số tiết: 24 buổi, học trực tiếp trên máy tính tại Trường

Học phí: 1.200.000 VND/khoá

Chính sách miễn giảm:

Giảm 10% học phí cho học viên là Bộ đội xuất ngũ

Giảm 30% học phí cho học viên thuộc:

       Hộ nghèo, gia đình khó khăn

      Tái hòa nhập cộng đồng

      Thương binh, bệnh binh

     Con thương binh, con bệnh binh

Giảm 30% -> 50 % học phí cho học viên là người khuyết tật

Cấu trúc đề thi UDCNTT – Nội dung của bài thi UDCNTT

Cấu trúc đề thi Chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin (UDCNTT) cho các cấp độ Cơ bản (CB) và Nâng cao (NC) có thể khác nhau tùy vào từng tổ chức cấp chứng chỉ và từng loại chứng chỉ cụ thể. Tuy nhiên, thông thường, các đề thi UDCNTT CB và UDCNTT NC sẽ có cấu trúc chung như sau:

Tổng quan về Chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin cơ bản – Trung tâm Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Đà Lạt

Bài thi UDCNTT CB sẽ bao gồm 2 phần chính: phần thi trắc nghiệm và phần thi thực hành

– Đối với phần thi trắc nghiệm: Bài thi này sẽ bao gồm 30 câu hỏi trích ra từ các ngân hàng đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ diễn ra trong thời gian 30 phút. Bài thi sẽ được tự động chấm bài ngay lập tức sau khi thí sinh hoàn thành bài thi.

– Đối với phần thi thực hành: Thí sinh phải thực hiện các thao tác trên đề thi để có thể hoàn thành đề thi do trung tâm tổ chức thi đã xây dựng và được kiểm duyệt kỹ càng và sẽ diễn ra trong vòng 90 phút.

Ứng dụng CNTT Cơ bản gồm 06 mô đun sau:

– Mô đun 1 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản.
– Mô đun 2 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản.
– Mô đun 3 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Ms. Word)
– Mô đun 4 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Ms. Excel).
– Mô đun 5 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Ms. PowerPoint).
– Mô đun 6 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản.

Bài thi UDCNTT NC sẽ bao gồm 2 phần chính: phần thi trắc nghiệm và phần thi thực hành

– Đối với phần thi trắc nghiệm: Bài thi này sẽ bao gồm 30 câu hỏi trích ra từ các ngân hàng đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ diễn ra trong thời gian 45 phút. Bài thi sẽ được tự động chấm bài ngay lập tức sau khi thí sinh hoàn thành bài thi.

– Đối với phần thi thực hành: Thí sinh phải thực hiện các thao tác trên đề thi để có thể hoàn thành đề thi do trung tâm tổ chức thi đã xây dựng và được kiểm duyệt kỹ càng và sẽ diễn ra trong vòng 120 phút.

Ứng dụng CNTT Nâng cao gồm 9 mô đun sau (thí sinh chọn 3 mô đun dự thi):

– Mô đun 7 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Ms. Word nâng cao).
– Mô đun 8 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Ms. Excel nâng cao).
– Mô đun 9 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Ms. PowerPoint nâng cao).
– Mô đun 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Ms. Access).
– Mô đun 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Autocad 2D cơ bản).
– Mô đun 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Photoshop cơ bản).
– Mô đun 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (HTML, CSS, PHP).
– Mô đun 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin.
– Mô đun 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Ms. Project).

Nội dung của bài thi Chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin (UDCNTT) thường được thiết kế để đánh giá khả năng áp dụng kiến thức và giải quyết vấn đề của thí sinh trong các tình huống thực tế. Đối với cả UDCNTT CB và UDCNTT NC, việc chuẩn bị trước và nắm vững kiến thức nền tảng là rất quan trọng để có thể đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Hình ảnh học viên lớp UDCNTT CB tại Trường

 

BẠN MUỐN TƯ VẤN VỀ KHÓA HỌC TOEIC?

Hãy cùng chúng tôi thay đổi tương lai của bạn ngay bây giờ!

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN AV-TH