Văn bản này quy định về việc xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh trình độ trung cấp tại Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương.
QUY ĐỊNH Về xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh trình độ trung cấp tại Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
-
Học bổng khuyến khích học tập được áp dụng cho học sinh đang học các nghề trình độ trung cấp tại trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương có kết quả học tập và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên.
-
Học sinh thuộc diện hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội, chính sách ưu đãi thì vẫn được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định.
- Trường hợp số tín chỉ tích lũy trong học kỳ >= 15 tín chỉ: Học sinh đủ điều kiện để xét cấp học bổng khuyến khích học tập của học kỳ (đợt 1).
- Trường hợp số tín chỉ tích lũy trong học kỳ < 15 tín chỉ: Cuối năm học, học sinh sẽ được xét học bổng đợt 2. Trong trường hợp này, Tổng số tín chỉ trong khoảng thời gian xác định để xét học bổng sẽ là: Số tín chỉ của học kỳ 1 + Số tín chỉ của học kỳ 2.
Chương II PHÂN BỔ SUẤT HỌC BỔNG, TIÊU CHUẨN XÉT VÀ MỨC HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều 4. Phân bổ suất học bổng:
- Hiệu trưởng căn cứ vào nguồn học bổng khuyến khích học tập xác định số lượng suất học bổng cho từng khoá học, ngành học. Trong trường hợp số lượng học sinh thuộc diện được xét, cấp học bổng nhiều hơn số suất học bổng thì việc xét, cấp học bổng do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét học bổng khuyến khích học tập
-
Đối với Học sinh các khóa 21K15 trở về trước có kết quả học tập đạt từ loại khá trở lên và khối lượng học tập tối thiểu được quy định tại Quyết định số 58/QĐ-KTCNHV-ĐT ngày 17/4/2019.
-
Đối với Học sinh các khóa 22K16 trở đi có kết quả học tập đạt từ loại khá trở lên và khối lượng học tập tối thiểu được quy định tại Quyết định số 153/QĐ-KTCNHV-ĐT ngày 29/7/20
-
Học sinh có kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên theo quy định tại Quyết định số 102/QĐ-KTCNHV-HSSV ngày 14/8/2020 quy định về công tác học sinh trong trường.
-
Học sinh vi phạm một trong những điều dưới đây sẽ không đủ điều kiện để xét cấp học bổng:
-
Chưa hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí (nghề hoặc văn hóa), bảo hiểm y tế và các loại phí khác theo quy định.
-
Vi phạm nội quy và các quy định khác của nhà trường bị xử lý kỷ luật từ mức Khiển trách trở lên trong kỳ xét học bổng.
-
Có điểm thi kết thúc mô đun, môn học lần thứ nhất dưới 5.0 điểm (theo hệ 10).
Điều 6. Mức học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học. Mức học bổng khuyến khích học tập được tính bằng công thức dưới đây:
Mức học bổng trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng |
= |
Tổng nguồn Học bổng khuyến khích học tập của toàn khóa |
x |
Tổng Số tín chỉ trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng |
Tổng số tín chỉ của toàn khóa |
Trong đó:
Tổng nguồn Học bổng khuyến khích học tập của toàn khóa |
= |
Mức học bổng 01 tháng cho 01 học sinh |
x |
Tổng số tháng học của toàn khóa |
Mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh theo xếp loại:
- Loại Khá: Mức học bổng trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng x 1.
- Loại Giỏi: Mức học bổng trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng x 1.1.
- Loại Xuất sắc: Mức học bổng trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng x 1.2.
- Điểm trung bình chung học tập (hệ số 4) và điểm rèn luyện quy định tại các điểm 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo quy định của Quyết định số 58/QĐ- KTCNHV-ĐT; Quyết định số 153/QĐ- KTCNHV-ĐT và Quyết định số 102/QĐ-KTCNHV-HSSV; trong đó điểm trung bình chung học tập để xét học bổng theo quy định này được tính từ điểm thi, kiểm tra hết môn học lần thứ nhất.
Chương III PHƯƠNG THỨC, XẾP LOẠI XÉT, CẤP HỌC BỔNG
Điều 7. Phương thức xét, cấp học bổng
Căn cứ vào nguồn Học bổng khuyến khích học tập của năm học hoặc học kỳ của lớp và kết quả xếp loại xét học bổng từ cao đến thấp, Hội đồng tiến hành tổ chức xét, cấp học bổng cho học sinh.
Số suất học bổng được chọn từ cao đến thấp cho đến khi hết số suất học bổng của từng lớp theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Xét, cấp học bổng từ loại Xuất sắc xuống loại Khá.
- Điểm trung bình chung học tập (hệ số 4) tính đến 01 số lẻ và điểm rèn luyện, nếu có học sinh trùng Điểm trung bình chung học tập thì xét tiếp điểm rèn luyện. Đối với trường hợp trùng điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện thì xét kết quả học tập đến 03 số lẻ.
- Nếu vẫn chưa xác định được đối tượng xét cấp học bổng cho trường hợp trên thì căn cứ kết quả biểu quyết của thành viên hội đồng; Chủ tịch hội đồng đưa ra quyết định cuối cùng.
Điều 8. Các xếp loại để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
Kết quả xếp loại Học tập học kỳ |
Kết quả xếp loại rèn luyện học kỳ | Xếp loại xét, cấp học bổng học kỳ |
Xuất sắc |
Xuất sắc | Xuất sắc |
Xuất sắc | Tốt |
Giỏi |
Xuất sắc |
Khá |
Khá |
Giỏi |
Xuất sắc |
Giỏi |
Giỏi |
Tốt |
Giỏi |
Giỏi |
Khá |
Khá |
Khá |
Xuất sắc |
Khá |
Khá | Tốt |
Khá |
Khá | Khá |
Khá |
Chương IV QUY TRÌNH VÀ THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG XÉT, CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều 9. Quy trình xét, cấp học bổng
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian hoàn thành | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Biểu mẫu |
1 | Xác định nguồn Học bổng khuyến khích học tập của năm học, học kỳ theo từng lớp, khóa | 01 tuần ngay khi nhận thông tin quỹ học bổng từ Phòng Kế toán. | Phòng CTHS-SV | Phòng Kế toán | Tờ trình |
2 | Thành lập Hội đồng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh. | Trong vòng 3 ngày, sau khi xác định | Phòng CTHS-SV | Quyết định, Danh sách Hội đồng | |
3 | Căn cứ Điều 8 của quy định này, lập danh sách học sinh đủ điều kiện dự kiến để xét học bổng khuyến khích học tập và trình Hội đồng xem xét. | Trong 07 ngày làm việc sau khi quyết định công nhận kết quả đánh giá rèn luyện được phê duyệt. | Phòng CTHS-SV | Danh sách đủ điều kiện – Danh sách không đủ điều kiện | |
4 | Thực hiện công khai danh sách học sinh đủ điều kiện trên các kênh thông báo của Trường trong 05 ngày làm việc. | Sau khi lập xong danh sách học sinh đủ điều kiện xét, cấp học bổng | Phòng CTHS-SV | ||
Tổng hợp ý kiến, phản hồi, thắc mắc của học sinh | |||||
5 | Họp HĐ xét cấp học bổng cho học sinh | Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi hết thời gian niêm yết | Hội đồng | Biên bản họp | |
6 | Lập Quyết định và danh sách học sinh được cấp học bổng khuyến khích học tập trình Hiệu trưởng phê duyệt | Sau khi họp Hội đồng 02 ngày làm việc | Phòng CTHS-SV
(Thư ký hội đồng) |
Quyết định, Danh sách học sinh được cấp | |
7 | Công khai Quyết định, danh sách học sinh được cấp học bổng khuyến khích học tập (đã được phê duyệt trên các kênh thông báo của Trường. | ||||
8 | Gửi Quyết định và Danh sách: 01 bản qua email cho giáo viên chủ nhiệm để thông báo cho học sinh: 01 bản qua email cho Trưởng khoa, bộ môn để biết: 01 bản bằng giấy và qua email cho phòng Kế toán. | 01 ngày làm việc sau khi Quyết định được phê duyệt | Phòng CTHS-SV | GVCN;
Phòng Kế toán; Khoa/ BM |
|
9 | Thực hiện các thủ tục cần thiết tiếp theo để cấp học bổng cho học sinh. | ||||
GVCN thông báo đến học sinh được cấp học bổng.
Học sinh cung cấp thông tin tài khoản của học sinh về phòng CTHS |
Trong vòng 01 tuần | GVCN
Học sinh |
Phòng CTHS-SV | ||
9.1 | Bằng hình thức chuyển khoản:
– Thực hiện chuyển khoản theo danh sách học sinh đã được phê duyệt. |
02 tuần sau khi nhận thông tin chuyển khoản và quyết định được phê duyệt | Phòng Kế toán | Phòng CTHS-SV | |
9.2 | Bằng tiền mặt:
– Lập biên bản bàn giao tiền, danh sách học sinh được nhận học bổng cho phòng Công tác học sinh, sinh viên. |
Ngay sau khi nhận được tiền và danh sách học sinh được nhận học bổng | Phòng CTHS-SV | Thông báo | |
– Thông báo (về thời gian, người phụ trách) và thực hiện việc phát học bổng khuyến khích học tập cho học sinh theo danh sách. | |||||
10 | Báo cáo tình hình thực hiện việc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh. | Khi kết thúc việc phát học bổng theo thông báo hoặc khi Hiệu trưởng yêu cầu. | Báo cáo |
Điều 10. Thành phần Hội đồng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
- Hội đồng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập do Hiệu trưởng quyết định thành lập. Số lượng thành viên Hội đồng là 01 số lẻ.
- Thành phần Hội đồng gồm:
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
- Phòng Công tác học sinh, sinh viên có trách nhiệm chủ trì đồng thời phối hơp với các bộ phận có liên quan để tổ chức thực hiện quy định này.
- Phòng Kế toán có trách nhiệm phối hợp Phòng Công tác học sinh, sinh viên thực hiện các nội dung liên quan.
- Các phòng, khoa, bộ môn và các cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện quy định này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh quy định này, các bộ phận cần có văn bản đề nghị gửi về phòng Công tác học sinh, sinh viên để tổng hợp, trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định./.
Đính kèm: Tải file tại đây